Các hàm hay công thức trong Excel là những công cụ cơ bản để người dùng thao tác với dữ liệu trong bảng dữ liệu. Phép trừ trong Excel không cần thực hiện một hàm, nhưng chúng tôi sử dụng toán tử “-“. Phép trừ được sử dụng cho nhiều trường hợp khác nhau, trừ nhiều ô trong bảng dữ liệu và trừ phần trăm trong Excel để áp dụng cho bất kỳ phép tính nào khác.
Bài viết dưới đây RDI Việt Nam sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm trừ trong Excel thông qua một số ví dụ minh họa về phép trừ.
Hàm trừ trong Excel là gì?
Hàm trừ không được hỗ trợ trong Excel. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể thực hiện phép tính trừ trong Excel bằng dấu trừ “-” hoặc thực hiện phép trừ bằng hàm SUM.
Cách sử dụng hàm trừ trong Excel
Sử dụng bằng toán tử
Để sử dụng các toán tử số học trong Excel, bạn phải đặt “=” trước phép tính. Sau đó, nhập số hoặc tham chiếu ô và sử dụng toán tử trừ “-” để trừ các số.
Ví dụ: Nhận phép tính toán 20-8. Bạn có thể nhập trực tiếp các phép tính ngắn áp dụng ví dụ trên ta nhập công thức = 20-8 và nhấn Enter trong ô tham chiếu mà bạn muốn kết quả xuất hiện (A1).
Hoặc bạn có thể sử dụng tham chiếu ô với công thức = A1-B1 để lấy số trong ô A1 trừ số trong ô B1.
Trừ nhiều ô
Để trừ nhiều ô trong Excel, hãy lấy giá trị trong ô được tham chiếu đầu tiên và trừ các giá trị trong các ô còn lại.
Ví dụ: Quả thanh long là số quả còn lại. Tìm số thanh long.
Ta sẽ nhập công thức = A2-B2-C2-D2-E2 và nhấn Enter trong ô tham chiếu mà bạn muốn hiển thị kết quả (F2).
Sau đó, bạn có thể nhận được kết quả về số lượng thanh long như sau:
Sử dụng hàm SUM
Ngoài việc sử dụng dấu “-” giữa các giá trị để thực hiện một phép trừ, bạn có thể sử dụng hàm SUM (hàm tính tổng của giá trị)
Ví dụ 1: Sử dụng một số trừ cho hàm SUM (trong đó hàm SUM là tổng các số bạn muốn trừ).
Bước 1: Gõ công thức = A1-SUM (B1: E1) và nhấn Enter trong tham chiếu ô mà bạn muốn hiển thị kết quả (A3).
Bước 2: Cuối cùng bạn sẽ thu được kết quả như hình bên dưới:
Ví dụ 2: Dùng hàm SUM để trừ
Để cú pháp hàm SUM thực hiện được một phép trừ, bạn cần thêm dấu trừ vào trước các đối số để nó trở thành số âm.
Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy nhập công thức = SUM (A1, -B1, -C1, -D1, -E1) và nhấn Enter trong ô tham chiếu mà bạn muốn kết quả xuất hiện (A3).
Bước 2: Sau đó, kết quả sẽ được hiển thị.
Phép trừ theo tỉ lệ %
Để trừ %, hãy sử dụng dấu “-” hoặc hàm SUM để tính% như bình thường với dữ liệu có sẵn. Nếu giá trị không chứa%, hãy thêm dấu% (phím số 5 trên bàn phím) sau mỗi giá trị là OK.
Ví dụ: Tính Tỷ lệ % học sinh có hạnh kiểm trung bình.
- Cách 1: Dùng dấu “-” để tính như bình thường.
Gõ công thức: = B1-B2-B3 và nhấn Enter, bạn sẽ có ngay kết quả.
- Cách 2: Sử dụng hàm SUM để trừ%.
Sử dụng một số trừ cho hàm SUM (trong đó hàm SUM là tổng các số bạn muốn trừ).
Gõ công thức = B1-SUM (B2: B3) và nhấn Enter, bạn sẽ nhận được kết quả.
Sử dụng hàm SUM để trừ. Tương tự, bạn cần thêm dấu trừ vào trước giá trị trong hàm SUM để làm cho giá trị âm. Công thức = SUM (B1; -B2; -B3) và nhấn Enter, bạn sẽ nhận được kết quả.
Trừ ngày tháng năm
Để trừ ngày tháng năm bạn cần đảm bảo các giá trị của mình ở định dạng ngày tháng. Bạn thực hiện phép trừ như trên và kết quả của phép trừ bạn nhận được là số ngày mà hiệu số giữa 2 giá trị là bao nhiêu.
Ví dụ: Trừ 2 ngày 18/08/2021 và 08/08/2021, bạn sẽ thực hiện như sau:
Bước 1: Gõ công thức = B1-A1 rồi nhấn Enter tại ô tham chiếu muốn hiện kết quả (A2).
Bước 2: Bạn sẽ nhận được kết quả, là số của các ngày từ 18/08/2021 đến 08/08/2021. Bạn sẽ nhận được kết quả là sự chênh lệch giữa các ngày từ 08/08/2021 đến 08/08/2021.
Trừ các ký tự trong Excel
Để trừ các ký tự, bạn có thể sử dụng kết hợp các hàm sau: Hàm TRIM và hàm SUBSTITUTE, để thực hiện phép trừ, hãy sử dụng hàm phân biệt ký tự, hàm REPLACE, hàm LOOKUP và hàm LEN-Hàm để thực hiện phép trừ với chức năng độc lập dấu hiệu.
Ví dụ 1: Trừ bằng hàm phân biệt ký tự
Trong ô C1, nhập hàm = TRIM (SUBSTITUTE (A1; B1; “”)).
- Hàm TRIM được sử dụng để loại bỏ khoảng trắng thừa giữa các ký tự.
- Hàm SUBSTITUTE được sử dụng để thay thế văn bản trong một chuỗi văn bản.
Lưu ý: Công thức này phân biệt giữa chữ hoa và chữ thường trong ô.
Tại ô C1 nhập hàm = TRIM (SUBSTITUTE (A1, B1), bạn sẽ nhận được kết quả trừ ký tự ở ô B1 với ký tự trong ô A1.
Ví dụ 2: Phép trừ với hàm ký tự không phân biệt
Tại ô C1 nhập hàm = REPLACE (A1; LOOKUP (A1; B1); LENGTH (B1); “”))
- Hàm REPLACE được sử dụng để thay thế một phần của chuỗi văn bản bằng một chuỗi văn bản khác.
- Hàm SEARCH được sử dụng để định vị một chuỗi văn bản trong chuỗi văn bản thứ hai và trả về số vị trí trong chuỗi văn bản đầu tiên từ ký tự đầu tiên của chuỗi văn bản thứ hai.
- Hàm LEN được sử dụng để lấy độ dài của chuỗi. Công thức này không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong ô.
Bạn nhận được kết quả của việc trừ ký tự trong ô B1 với ký tự trong ô A1.
Trong chuyên mục Blog RDI Việt Nam đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm trừ trong Excel một cách dễ dàng và nhanh chóng. Chúc các bạn thành công! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại trong phần bình luận nhé!